CHƯƠNG 5. KHỐI ĐA DIỆN
Hệ thống: | TRƯỜNG HỌC SỐ |
Khoá học: | TOÁN 12 - ÔN THI THPQG 2020 |
Book: | CHƯƠNG 5. KHỐI ĐA DIỆN |
Được in bởi: | Người dùng khách |
Ngày: | Tuesday, 9 March 2021, 8:10 AM |
1. Kiến thức cơ bản
A. Thể tích các khối cơ bản

- Thể tích khối chóp $V=\dfrac{1}{3}B\cdot h$ ($B$ là diện tích đáy, $h$ là chiều cao).
- Thể tích khối lăng trụ $V=B\cdot h$.
- Thể tích khối hộp chữ nhật: $V=a\cdot b\cdot c$.
- Thể tích khối lập phương: $V={{a}^{3}}$

B. Tỉ số thể tích các khối cơ bản
- Khối tứ diện
$\dfrac{{{V_{S. A'B'C'}}}}{{{V_{S. ABC}}}}=\dfrac{{SA'}}{{SA}}\cdot \dfrac{{SB'}}{{SB}}\cdot \dfrac{{SC'}}{{SC}}$
- Khối chóp đáy tứ giác
Đặt $a=\dfrac{{SA}}{{SA'}}$, $b=\dfrac{{SB}}{{SB'}}$, $c=\dfrac{{SC}}{{SC'}}$, $d=\dfrac{{SD}}{{SD'}}$
$\dfrac{{{V_{S. A'B'C'D'}}}}{{{V_{S. ABCD}}}}=\dfrac{{a+b+c+d}}{{4abcd}}$
- Khối lăng trụ tam giác
$\dfrac{{{V_{MNPQ. A'B'C'D'}}}}{{{V_{ABCD. A'B'C'D'}}}}=\dfrac{1}{2}\left({\dfrac{{A'M}}{{AA'}}+\dfrac{{C'P}}{{CC'}}}\right)$
- Khối lăng trụ tứ giác
$\dfrac{{{V_{MNP. A'B'C'}}}}{{{V_{ABC. A'B'C'}}}}=\dfrac{1}{3}\left({\dfrac{{MA'}}{{AA'}}+\dfrac{{NB'}}{{BB'}}+\dfrac{{PC'}}{{CC'}}}\right)$
1.1. Thể tích khối lập phương
- Thể tích khối lập phương biết độ dài cạnh
- Thể tích khối lập phương biết độ dài đường chéo mặt bên
- Thể tích khối lập phương biết độ dài đường chéo mặt bên
- Thể tích khối hộp chữ nhật biết độ dài 3 kích thước
2. Cực trị thể tích khối đa diện
Cho khối tứ diện $OABC$, biết $OA=a$, $OB=b$, $OC=c$. Tìm điều kiện để thể tích của khối tứ diện lớn nhất.
Giải
- ${S_{OBC}}=\dfrac{1}{2}OB\cdot OC\cdot \sin \widehat{BOC}$.
- Gọi $H$ là hình chiếu của $A$ lên $\left({OBC}\right)$.
- Thể tích ${V_{OABC}}=\dfrac{1}{3}{S_{OBC}}\cdot OH$ $=\dfrac{1}{3}\cdot \dfrac{1}{2}OB\cdot OC\cdot \sin \widehat{BOC}\cdot OH$ $\le \dfrac{1}{6}OB\cdot OC\cdot OA$, vì $\left({\sin \alpha \le 1, OH \le OA}\right)$
- Dấu $“=”$ xảy ra khi $\left\{\begin{array}{l}\sin \widehat{BOC}=1\\OH=OA\end{array}\right.$ $\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}\widehat{BOC}=90^\circ \\OA \bot \left({OBC}\right)\end{array}\right.$
- Vậy $OA \bot OB \bot OC$.
- Thể tích lớn nhất là ${V_{OABC}}=\dfrac{1}{6}OA\cdot OB\cdot OC.$